Ngũ hành là một trong các yếu tố phong thủy vô cùng quan trọng. Nhờ có ngũ hành, ta có thể phán đoán và suy xét được rất nhiều vấn đề phong thủy, tâm linh trong đời sống thường ngày. Trong bài viết này, hãy để Hoa An mách bạn cách tính mệnh ngũ hành theo năm sinh đơn giản và chính xác nhất nhé!
Ngũ hành là gì?
Trước tiên, ta cần phải hiểu ngũ hành là gì. Ngũ hành, gồm có: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ chính là những vật chất chính có trong tự nhiên từ xa xưa (kim loại, gỗ, nước, lửa, đất). Người xưa đem những yếu tố có sẵn từ thiên nhiên vận vào trong nội tại của cơ thể người và gọi đó là ngũ hành. Ngũ hành còn có ý nghĩa là sự chuyển hóa, vận động của các vật chất trong một môi trường nhất định, có thể là trong thiên nhiên, cũng có thể là trong cơ thể người, vật. Đây cũng là học thuyết được hình thành sớm nhất của nhân loại.
Ngũ hành có đặc tính rất đặc biệt là sẽ không bao giờ mất đi mà chỉ luôn luân chuyển, xoay đổi không ngừng.
Tại sao xem ngũ hành theo năm sinh?
Xem mệnh ngũ hành theo năm sinh giúp bạn biết các hướng, tuổi, màu sắc tương sinh, tương khắc với bản mệnh của mình, từ đó chọn được hướng nhà; đối tượng kết hôn, làm ăn buôn bán; quần áo, trang sức, vật dụng phong thủy phù hợp với mình. Nhờ vậy, bạn có thể tránh được các điều xấu, rủi ro, cũng như thu nhập thêm may mắn và tài lộc cho bản thân và gia đình.
Cách tính, cách xem ngũ hành theo tuổi và năm sinh
1. Cách xem ngũ hành theo tuổi
Để biết chính xác cung mệnh của bản thân theo tuổi. Bạn cần dựa vào yếu tố thiên can – chi của năm sinh âm lịch của bản thân.
– Cách tính – xem cung mệnh theo tuổi như sau: Bạn hãy lấy số cuối cùng của năm sinh và dựa theo bảng quy ước thiên can dưới đây:
Canh | Tân | Nhâm | Quý | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ |
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Ví dụ: Bạn sinh năm 1991 – Hàng can sẽ là Tân
– Cách tính hàng chi theo năm sinh: Lấy 2 số cuối của năm sinh chia cho 12 ra số dư đối chiếu với bảng tra cứu để tìm ra hàng chi:
Tý | Sửu | Dần | Mẹo | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Sau khi biết được Thiên can và Địa chi thì bạn có thể tính được cung mệnh ngũ hành của mình. Cách tính và giá trị được quy đổi về những con số sau:
– Quy ước về giá trị về Thiên Can:
Hàng Can | Giáp, Ất | Bính, Đinh | Mậu, Kỷ | Canh, Tân | Nhâm, Quý |
Giá trị | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
– Quy ước giá trị về Địa chi:
Hàng Chi | Tý, Sửu, Ngọ, Mùi | Dần, Mão, Thân, Dậu | Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi |
Giá trị | 0 | 1 | 2 |
– Quy ước giá trị mệnh Ngũ Hành:
Mệnh | Kim | Thuỷ | Hoả | Thổ | Mộc |
Giá trị | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tiếp theo, bạn cộng hàng Can với hàng Chi để có được kết quả rồi suy ra mệnh của mình. Nếu tổng lớn hơn 5 thì trừ đi 5 để có được kết quả.
Ví dụ cách xem mệnh can – chi
Sau khi quy đổi, bạn có thể tính mệnh sinh dựa vào can chi với cách tính như sau: Mệnh = Can + Chi. Nếu kết quả cộng lại lớn hơn 5 thì chúng ta trừ đi 5 để ra mệnh năm sinh.
- Ví dụ: sinh năm 2003 – Quý Mùi ta lấy Quý + Mùi = 5 + 0 = 5 . Tra cứu bảng Quy Ước Giá Trị Mệnh Ngũ Hành. 2003 mệnh Mộc.
- Bạn sinh năm 1991 – Tân Mùi thì tính như sau: Tân = 4, Mùi = 0. Kết quả tính mệnh theo tuổi là 4 + 0 = 4 tức là mệnh Thổ.
2. Cách xem ngũ hành theo năm sinh
- Bước 1: xác định năm sinh Âm Lịch
- Bước 2: cộng tất cả các số trong năm sinh đó rồi đem chia cho 9, và lấy số dư ứng vào trong bảng dưới để biết mình là cung mệnh gì. Nếu chia hết cho 9 thì lấy luôn là số 9. Trong trường hợp cộng năm sinh mà chưa đủ 9 thì lấy luôn số đó.
- Bước 3: lấy kết quả số dư đem tra với bảng cung mệnh của nam và nữ sau
Bảng đối chiếu cung mệnh theo năm sinh – Xem mệnh ngũ hành:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | |
Nam | Khảm | Ly | Cấn | Đoài | Càn | Khôn | Tốn | Chấn | Khôn |
Nữ | Cấn | Càn | Đoài | Cấn | Ly | Khảm | Khôn | Chấn | Tốn |
Cho dù có cùng năm sinh nhưng cung mệnh giữa nam và nữ mạng hoàn toàn khác nhau. Do đó để xác định chính xác cung mệnh theo năm sinh, gia chủ cần dựa vào yếu tố giới tính.
Ví Dụ Cách Tính – cách xem Mệnh Sinh:
* Một người sinh năm 1998 thì việc xác định mệnh Cung của người đó sẽ được tính như sau:
Cách tính: 1 + 9 + 9 + 8 = 27:9 = 3, vì chia hết nên ta lấy luôn số 9.
– Nếu là nam giới thì ta ứng vào bảng nam, được cung Khôn.
– Nếu là nữ thì ta ứng vào bảng nữ, được cung Tốn.
* Một người sinh năm 1991 thì có cách tính sau đây:
Cách tính: 1+ 9 + 9 +1 = 20 : 9 = 2 dư 2
– Nếu bạn là Nam thì tra cứu trên hàng Nam sinh năm 1991 thuộc cung Ly
– Nếu bạn là Nữ thì tra cứu trên hàng Nữ sinh năm 1991 thuộc cung Càn
Qua đây, hẳn các bạn đã phần nào hiểu hơn về cách tính mệnh ngũ hành theo năm sinh đơn giản và chính xác. Nếu còn bất kì câu hỏi nào, hãy liên hệ ngay với Hoa An qua website hoặc tới trực tiếp cửa hàng để được giải đáp sớm nhất nhé!
Tượng Rồng phong thuỷ
Linh vật Phong Thủy
12 Con Giáp - Thập Nhị Chi
Tượng Rồng phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Hợi - Lợn Phong Thủy
Mùi - Dê phong thuỷ
Tuất - Chó phong thuỷ
Thân - Khỉ phong thuỷ
Thân - Khỉ phong thuỷ
Dậu - Gà Phong Thuỷ
Dần-Hổ Phong Thủy
Tỵ - Rắn phong thuỷ
Tý - Chuột phong thuỷ
Sửu - Trâu Phong Thuỷ
Mão - Mèo phong thuỷ
Ngọ - Ngựa Phong Thuỷ
Tuất - Chó phong thuỷ
Thân - Khỉ phong thuỷ
Dần-Hổ Phong Thủy
Dần-Hổ Phong Thủy
Hợi - Lợn Phong Thủy
Tỵ - Rắn phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Tý - Chuột phong thuỷ
Mão - Mèo phong thuỷ
Ngọ - Ngựa Phong Thuỷ
Mùi - Dê phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
12 Con Giáp - Thập Nhị Chi
12 Con Giáp - Thập Nhị Chi
12 Con Giáp - Thập Nhị Chi
Dậu - Gà Phong Thuỷ
Hợi - Lợn Phong Thủy
Tượng Rồng phong thuỷ
Mùi - Dê phong thuỷ
Mùi - Dê phong thuỷ
Dậu - Gà Phong Thuỷ
12 Con Giáp - Thập Nhị Chi
12 Con Giáp - Thập Nhị Chi
Tỵ - Rắn phong thuỷ
Ngọ - Ngựa Phong Thuỷ
Dậu - Gà Phong Thuỷ
Sửu - Trâu Phong Thuỷ
12 Con Giáp - Thập Nhị Chi