Tam tai là gì?
Xét theo nghĩa Hán Việt thì “Tam” là 3, “Tai” là họa. Do đó, “Tam tai” được hiểu là vận hạn 3 năm liên tiếp đối với một tuổi. Tam tai được tin là điều không thể tránh khỏi đối với cuộc đời mỗi người và quy luật là cứ 12 năm sẽ có 3 năm liên tiếp gặp vận hạn Tam tai. Trong đó bao gồm: Hỏa tai, Thủy tai và Phong tai.
- Hỏa tai: tai họa liên quan đến lửa như cháy nhà, cháy rừng.
- Thủy tai: tai họa do nước gây ra như lũ lụt, sóng thần.
- Phong tai: tai họa do gió như bão, lốc xoáy.
Vào những năm tuổi gặp Tam tai, gia chủ nên đặc biệt lưu ý hạn chế thực hiện các việc lớn vì sẽ khó thành công, dễ thất bại, gặp nhiều trở ngại hay thậm chí có kẻ hãm hại. Bên cạnh đó cũng cần cẩn trọng trong việc đi lại.
Các dạng của hạn Tam tai:
Tam tai đầu: Tránh việc động thổ, xây nhà
Tam tai giữa: Nên tiếp tục công việc đang làm mà không nên dừng lại. Và cố gắng hoàn thành công việc trong năm thứ hai này. Tránh để kéo dài sang năm Tam tai thứ ba
Tam tai cuối: Không nên kết thúc các công việc trọng đại trong năm thứ tam tai thứ ba này. Mà nên để hết năm tam tai rồi mới kết thúc.
Xem thêm: Cách viết sớ dâng sao giải hạn
Cách tính tuổi Tam tai
Người xưa có câu “Tam hợp lại hóa Tam tai”, theo phong thủy thì cách tính tuổi phạm Tam Tai được tính theo nhóm tuổi Tam hợp và cách tính theo đó những người trong nhóm tuổi Tam hợp sẽ chung một hạn Tam Tai. Tuổi gặp hạn Tam Tai sẽ tính vào địa chi (12 địa chi) không dựa vào Thiên Can.
Cụ thể, các tuổi gặp hạn này sẽ được xác định qua bảng tra tính tuổi Tam tai kỵ mua nhà, sửa nhà và xây nhà ở tránh đại hạn theo các tuổi Tam hợp gồm có: Tuổi Thân – Tý – Thìn; Dần – Ngọ – Tuất; Hợi – Mão – Mùi và Tỵ – Dậu – Sửu.
Đặc biệt, 4 tuổi gặp hạn tam tai năm thứ 3 vào chính năm tuổi của mình là: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Vào năm này, những ai gặp hạn sao La Hầu (nam) và Kế đô (nữ) sẽ có cùng lúc 3 hạn: Tam tai, năm tuổi và sao hạn do vậy cần phải đặc biệt chú ý.
Hoàng ốc là gì?
“Hoàng ốc” dịch ra nghĩa là nhà bỏ hoang, là một trong ba đại kỵ trong việc chọn tuổi xây nhà hoặc mua nhà. Hoàng ốc được chia ra tất cả làm 6 cung, trong đó gồm có 3 cung tốt và 3 cung xấu. Khi gặp phải Hoàng ốc thuộc cung xấu, việc xây nhà và mua nhà của gia chủ sẽ gặp nhiều trở ngại, ảnh hưởng sức khỏe của các thành viên trong gia đình, công việc làm ăn sau này cũng vì vậy mà gặp phải nhiều trắc trở.
Ý nghĩa 6 lục cung Hoàng ốc là:
- Nhất Cát (hay Kiết cũng vậy): Làm nhà tuổi này sẽ có chốn an cư tốt, mọi việc hanh thông, thuận lợi (Nhất kiết an cư, thông vạn sự).
- Nhì Nghi: Làm nhà tuổi này sẽ có lợi, nhà cửa hưng vượng, giàu có (Nhì nghi tấn thất địa sinh tài).
- Tam Địa Sát: Tuổi này làm nhà là phạm, gia chủ sẽ mắc bệnh tật (Tam sát nhơn do giai đắc mệnh).
- Tứ Tấn Tài: Làm nhà tuổi này thì phúc lộc sẽ tới (Tứ tấn tài chi phước lộc lai).
- Ngũ Thọ Tử: Tuổi này làm nhà là phạm, trong nhà chia rẽ, lâm vào cảnh tử biệt sinh ly (Ngũ tử ly thân phòng tử biệt).
- Lục Hoang Ốc: Tuổi này làm nhà cũng bị phạm, khó mà thành đạt được (Lục ốc tạo gia bất khả thành).
Cách tính tuổi Hoàng ốc
Quy luật tính tuổi Hoàng ốc được chia làm 6 cung ứng với các độ tuổi từ 10 đến 60. Cụ thể là:
- 10 tuổi: Thuộc cung Nhất Cát
- 20 tuổi: Thuộc cung Nhì Nghi
- 30 tuổi: Thuộc cung Tam Địa Sát
- 40 tuổi: Thuộc cung Tứ Tấn Tài
- 50 tuổi: Thuộc cung Ngũ Thọ Tử
- 60 tuổi: Thuộc cung Lục Hoang Ốc
Và hết vòng quay này sẽ là bắt đầu quy luật cũ 70 tuổi Nhất Cát, 80 tuổi Nhì Nghi, 90 tuổi Tam Sát…
Khi tính có phạm tuổi Hoang Ốc làm nhà đối với tuổi không tròn chục – tuổi lẻ thì tính theo thứ tự vòng tròn nhưng chọn cung khởi từ cung tuổi chẵn.
Kim lâu là gì?
“Kim” nghĩa là vàng, còn “Lâu” là nhà, và “Kim lâu” nghĩa là nhà vàng. Khi xưa vua chúa, quý tộc thường chọn ngày Kim lâu để xây nhà hoặc thực hiện lễ kết hôn với mong muốn để có cuộc sống hưng thịnh, sung túc, điện ngọc, lầu son. Và bên cạnh đó, họ cũng không muốn cuộc sống giàu sang, vàng bạc châu báu của mình bị cướp mất hay thuộc vào tay kẻ khác. Do đó, giới thường dân bị cấm xây nhà cũng như thực hiện hôn lễ vào ngày này.
- Dần dần, Kim lâu trở thành một trong những điều cấm kỵ cần tránh khi thực hiện các vấn đề hệ trọng mãi cho đến ngày nay.
Có 4 loại Kim lâu như sau:
- Kim Lâu Thân: là Kim Lâu hại cho chính bản thân mình (gia chủ, trụ cột chính). Thường hạn này là hạn Kim Lâu nam – phạm tuổi người Nam khi xem làm nhà phải năm Kim Lâu.
- Kim Lâu Thê: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người vợ.
- Kim Lâu Tử: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người con cái trong nhà.
- Kim Lâu Lục Súc: Đây là hạn Kim Lâu có thể hại cho gia súc và nếu ai làm ăn chủ về chăn nuôi thì hạn Kim Lâu này có thể mang lại chuyện tán gia bại sản, có nuôi vật nuôi.
Cách tính tuổi phạm Kim lâu
Thường chọn tuổi làm nhà sẽ chọn tuổi của người đàn ông – người đóng vai trò trụ cột trong gia đình. Trong trường hợp gia chủ không được tuổi hoặc đã mất thì có thể lấy tuổi của một người con trai thường để tính tuổi và đứng tuổi làm nhà. Khi không có con trai thì mới lấy đến tuổi của phụ nữ – người trụ cột để tính xem có gặp phải hạn kim lâu hay không.
Tuổi chọn để tính năm làm nhà sẽ là tuổi thật (tuổi mụ) và cộng thêm 1 tuổi để có kết quả chính xác nhất. Cách tính tuổi Kim Lâu cho nam: Lấy tuổi mụ đem chia cho 9 và xem số dư.
- Dư 0, 2,4, 5, 7, 9 thì không phạm phải Kim Lâu.
- Dư 1: Phạm Kim Lâu Thân.
- Dư 3: Phạm Kim Lâu Thê.
- Dư 6: Phạm Kim Lâu Tử.
- Dư 8: Phạm Kim Lâu Lục Súc.
Bảng tra hạn Tam tai, Hoàng ốc, Kim lâu 2023
Ghi chú: X là “Có phạm”, 0 là “Không phạm”.
Năm sinh | Tuổi Can Chi | Hạn Tam Tai 2023 | Hạn Kim Lâu 2023 | Hạn Hoang Ốc 2023 |
1952 | Nhâm Thìn | x | x | 0 |
1953 | Quý Tỵ | 0 | 0 | 0 |
1954 | Giáp Ngọ | 0 | x | x |
1955 | Ất Mùi | 0 | 0 | 0 |
1956 | Bính Thân | x | 0 | 0 |
1957 | Đinh Dậu | 0 | x | x |
1958 | Mậu Tuất | 0 | 0 | x |
1959 | Kỷ Hợi | 0 | x | 0 |
1960 | Canh Tý | x | 0 | x |
1961 | Tân Sửu | 0 | x | 0 |
1962 | Nhâm Dần | 0 | 0 | 0 |
1963 | Quý Mão | 0 | x | x |
1964 | Giáp Thìn | x | 0 | 0 |
1965 | Ất Tỵ | 0 | 0 | 0 |
1966 | Bính Ngọ | 0 | x | x |
1967 | Đinh Mùi | 0 | 0 | x |
1968 | Mậu Thân | x | x | 0 |
1969 | Kỷ Dậu | 0 | 0 | x |
1970 | Canh Tuất | 0 | x | 0 |
1971 | Tân Hợi | 0 | 0 | 0 |
1972 | Nhâm Tý | x | x | x |
1973 | Quý Sửu | 0 | 0 | x |
1974 | Giáp Dần | 0 | 0 | 0 |
1975 | Ất Mão | 0 | x | x |
1976 | Bính Thìn | x | 0 | x |
1977 | Đinh Tỵ | 0 | x | 0 |
1978 | Mậu Ngọ | 0 | 0 | x |
1979 | Kỷ Mùi | 0 | x | 0 |
1980 | Canh Thân | x | 0 | 0 |
1981 | Tân Dậu | 0 | x | x |
1982 | Nhâm Tuất | 0 | 0 | x |
1983 | Quý Hợi | 0 | 0 | 0 |
1984 | Giáp Tý | x | x | x |
1985 | Ất Sửu | 0 | 0 | x |
1986 | Bính Dần | 0 | x | 0 |
1987 | Đinh Mão | 0 | 0 | x |
1988 | Mậu Thìn | x | x | 0 |
1989 | Kỷ Tỵ | 0 | 0 | 0 |
1990 | Canh Ngọ | 0 | x | x |
1991 | Tân Mùi | 0 | 0 | x |
1992 | Nhâm Thân | x | 0 | 0 |
1993 | Quý Dậu | 0 | x | x |
1994 | Giáp Tuất | 0 | 0 | x |
1995 | Ất Hợi | 0 | x | 0 |
1996 | Bính Tý | x | 0 | x |
1997 | Đinh Sửu | 0 | x | 0 |
1998 | Mậu Dần | 0 | 0 | 0 |
1999 | Kỷ Mão | 0 | x | x |
2000 | Canh Thìn | x | 0 | x |
2001 | Tân Tỵ | 0 | 0 | 0 |
2002 | Nhâm Ngọ | 0 | x | x |
2003 | Quý Mùi | 0 | 0 | 0 |
2004 | Giáp Thân | x | x | 0 |
2005 | Ất Dậu | 0 | 0 | x |
2006 | Bính Tuất | 0 | x | 0 |
2007 | Đinh Hợi | 0 | 0 | 0 |
Trên đây là những thông tin về Tam tai Hoàng ốc Kim Lâu là gì mà Đồ thờ Hoa đã chia sẻ đến Quý gia chủ. Mong rằng Quý vị và các bạn sẽ có được những kiến thức bổ ích cho việc tính tuổi vận hạn đúng chuẩn nhất.
Tượng Rồng phong thuỷ
Tý - Chuột phong thuỷ
Ngọ - Ngựa Phong Thuỷ
Ngọ - Ngựa Phong Thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Linh vật Phong Thủy
12 Con Giáp - Thập Nhị Chi
Tượng Rồng phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Hợi - Lợn Phong Thủy
Mùi - Dê phong thuỷ
Tuất - Chó phong thuỷ
Thân - Khỉ phong thuỷ
Thân - Khỉ phong thuỷ
Dậu - Gà Phong Thuỷ
Dần-Hổ Phong Thủy
Tỵ - Rắn phong thuỷ
Tý - Chuột phong thuỷ
Sửu - Trâu Phong Thuỷ
Mão - Mèo phong thuỷ
Ngọ - Ngựa Phong Thuỷ
Tuất - Chó phong thuỷ
Thân - Khỉ phong thuỷ
Dần-Hổ Phong Thủy
Dần-Hổ Phong Thủy
Hợi - Lợn Phong Thủy
Tỵ - Rắn phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
Tý - Chuột phong thuỷ
Mão - Mèo phong thuỷ
Ngọ - Ngựa Phong Thuỷ
Mùi - Dê phong thuỷ
Tượng Rồng phong thuỷ
12 Con Giáp - Thập Nhị Chi
12 Con Giáp - Thập Nhị Chi
12 Con Giáp - Thập Nhị Chi
Dậu - Gà Phong Thuỷ
Hợi - Lợn Phong Thủy
Tượng Rồng phong thuỷ
Mùi - Dê phong thuỷ
Mùi - Dê phong thuỷ
Dậu - Gà Phong Thuỷ
12 Con Giáp - Thập Nhị Chi
12 Con Giáp - Thập Nhị Chi
Tỵ - Rắn phong thuỷ
Ngọ - Ngựa Phong Thuỷ
Dậu - Gà Phong Thuỷ
Sửu - Trâu Phong Thuỷ
12 Con Giáp - Thập Nhị Chi