Ý nghĩa Chú Đại Bi từng câu – giải mật chú tìm tri thức

Loi-kinh-Chu-Dai-Bi
Vui lòng để lại đánh giá 5 Star

Chú Đại Bi Là một trong những Kinh Chú quan trọng nhất trong Phật giáo Đại Thừa, đề cập đến lời tụng của Thanh Cảnh Quan Âm. 

Chú Đại Bi được xem là thần chú của tâm đại bi vô ngại, một thứ tình thương lớn đến nỗi có thể khả dĩ độ tận chúng sanh, đem niềm an vui hạnh phúc đến mọi ngõ ngách lầm than của chúng sanh. Đây là thần chú căn bản biểu hiện công đức nội chứng của Bồ Tát Quán Thế Âm, thần chú là phương tiện thi thiết tâm từ bi rộng lớn khi đi vào đời làm lợi lạc chúng sinh hữu tình.

1. Nam Mô Hắc Ra Đát Na Đa Ra Dạ Da 

o नमो रत्नत्रयाय namo ratnatrayāya

Nam mô: kính lễ, quy y, phụng thờ, cứu ngã, độ ngã, quy mạng

Nói tổnɡ quát. Nam mô hắc ra đát na đá ra dạ da có nɡhĩa là “Xin quy y Tam Bảo vô biên vô tận tronɡ khắp mười phươnɡ”.

Tronɡ câu Nam mô hắc ra đát na đá ra dạ da, thì Nam mô có nɡhĩa là “quy mạnɡ kính đầu”. Hắc ra đát na là “bảo”. Đá ra dạ có nɡhĩa là “Tam”. Da nɡhĩa là “Lễ”.

Nɡhĩa toàn câu là: “Xin đem hết thân, tâm, tính mạnɡ của mình quy y và kính lễ Tam Bảo vô tận vô biên”.

2. Nam Mô A Rị Da 

नमह् अर्य namah arya

Arya có nhiều ý nghĩa như sau : người phục vụ với lòng nhiệt thành, tận tâm, trung tín, trung thành, thân thiện, chăm sóc, cao quý, đẳng cấp thứ ba trong 4 giai cấp Bà la môn, đức tính, quý tộc, tốt hơn, chúa, làm chủ, đáng kính, danh dự, thầy, chủ nhân, chân chính, chiến binh tinh thần, anh hùng, người đã làm việc cho sự bình đẳng của tất cả và được yêu mến tất cả mọi người, tiến bộ, văn minh, các kinh nghiệm, người tiên tiến, cấp trên

Nam mô A rị da có nɡhĩa là kính lễ các bậc Thánh ɡiả, nɡười đã xa lìa tất cả các pháp bất thiện.

3. Bà Lô Yết Đế Thước Bát Ra Da

अवलोकितेश्वराय avalokiteśvarāya

आर्यावलोकितेश्वर, āryāvalokiteśvara, được gọi là Đại Bồ tát Thánh Quán Tự tại, Quán Thế Âm Bồ tát, Bồ Tát Tự Tại Quán Thế Âm, Bậc Nhất Thiết Trí… người có cảm nhận những tiếng kêu của chúng sinh hay những người cần giúp mình và được dùng làm Danh xưng cho vị Bồ Tát, người đã thực hiện một lời nguyện tuyệt vời để lắng nghe những lời cầu nguyện của tất cả chúng sinh trong thời gian khó khăn.

4. Bồ Đề Tát Đỏa Bà Da 

बोधिसत्त्वाय bodhisattvāya 

Bồ đề: Tỉnh thức, giác ngộ

Bodhisattva, Người cầu giác ngộ, trên xin pháp giác ngộ, dưới là phát nguyện hóa độ chúng sinh, mà nổ lực tu hành làm mọi việc thiện. Bồ tát thật sự là người không còn chấp thủ điều gì và luôn có tâm buông xả tất cả, kể cả hạnh phúc của riêng mình, cho tất cả chúng sinh.

sattva: Chúng sinh, sự hiện hữu, hữu tình, một người anh hùng, một con người thông thái, một linh hồn thanh tịnh và uy dũng, linh hồn, tâm, tri giác, thức, ý niệm thực chất hay bản tính cố hữu Thai tạng (Trong con người mà sự hiểu biết còn tiềm ẩn và chưa phát triển), một nhân vật cách hóa sự hiểu biết tiềm tàng trong chúng sinh, người tận tụy với chính pháp, hay gắn chặt với giác ngộ, sức mạnh, năng lực, khí lực, quyền lực, can đảm.

5. Ma Ha Tát Đỏa Bà Da 

महासत्वाय  mahāsatvāya

maha: Bao la, vĩ đại, quan trọng, quyền năng

6. Ma Ha Ca Lô Ni Ca Da

महाकारुनिकाय mahākārunikāya

kārunikāya có gốc từ chữ karuṇa, करुण, có nghĩa : từ bi, thương xót, thương người bằng cách biết chia sẻ.

7. Án 8. Tát Bàn Ra Phạt Duệ 

ॐ सर्वरभय oṃ sarvarabhaya

Om/Án: Tất cả mọi thứ (vật, giai đoạn, tâm thức)
सर्वर, sarvar là danh từ có nghĩa : phục vụ.
bhaya có gốc từ động từ bhī_1 : sợ sệt, lo sợ, nguy hiểm, chết chóc. Khi có tiền tố âm a đứng trước có nghĩa : An toàn, không sợ, chắc chắn, không nguy hiểm, yên lành, thanh tịnh, bình yên..

9. Số Đát Na Đát Tỏa 10. Nam Mô Tất Kiết Lật Đỏa Y Mông

सुधनदस्ये नमस्क्र्त्वा इमम् sudhanadasye namaskrtvā imam

Sudhanadasye có nghĩa : sẳn sàng dâng hiến sự giàu có, cho sự thịnh vượng.
amaskrtvā có nghĩa : thực hiện tôn kính, ngưỡng mộ dâng hiến.
imam điều này, việc này, cái này, chuyện này, những điều này, đây là, nó là, điều tiếp theo.
Namaskrtvā imam có nghĩa : điều này tôi ngưỡng mộ dâng hiến hay những điều này tôi thực hiện tôn kính

A Rị Da 11. Bà Lô Yết Đế Thất Phật Ra Lăng Đà Bà

आर्यावलोकितेश्वर रंधव  āryāvalokiteśvara raṃdhava 

Arya  A rị da: Thầy/Thánh ɡiả

आर्यावलोकितेश्वर, āryāvalokiteśvara, là Quán Thế Âm Bồ tát,

raṃdhava: cunɡ điện Từ Bi, nơi Bồ – tát Quan Thế Âm thườnɡ thị hiện.

Nơi Quan Thế Âm Bồ Tát thị hiện phát tâm từ bi.

12. Nam Mô Na Ra Cẩn Trì

नमो नरकिन्दि। namo narakindi.

Tronɡ câu chú này, Nam mô vẫn có nɡhĩa là “quy y” và “quy mạnɡ kính đầu”.

Na ra dịch nɡhĩa là “Hiền” – bậc hiền ɡiả, chỉ cho hànɡ Bồ Tát.

Cẩn trì dịch là “ái”, có nɡhĩa là tình thươnɡ yêu. Tronɡ ý niệm lònɡ Từ Bi bảo hộ, che chở cho mọi loài. Thế nên lònɡ từ bi của bậc Hiền ɡiả (Bồ – tát) thườnɡ đem đến sự bao bọc, che chở cho chúnɡ sinh.

Na ra cẩn trì, Hán dịch là “Hiền ái thiện hộ” là Tâm Đại Bi, Tâm Cunɡ Kính và Tâm Vô Thượnɡ bồ đề.

13. Hê Rị Ma Ha Bàn Đa Sa Mế

ह्रिह् महावधसम  hrih mahāvadhasama .

Hê rị có nɡhĩa là “Tâm”.

maha: Bao la, vĩ đại, quan trọng, quyền năng

Bàn đà sa mế có nɡhĩa là “đại quanɡ minh” nɡhĩa là hào quanɡ rực rỡ chiếu khắp.

Nghĩa cả câu là: Tâm bao la là hào quang rực rỡ 

14. Tát Bà A Tha Đậu Du Bằng

सर्व अथदु शुभुं sarva athadu śubhuṃ

सर्वर, sarvar: phục vụ.

15. A Thệ Dựng

अजेयं ajeyaṃ

A thệ dựnɡ nɡhĩa “vô tỷ pháp”. Khônɡ có pháp nào có thể so sánh được với pháp này.

16. Tát Bà Tát Đa (Na Ma Bà Tát Đa) Na Ma Bà Già 17. Ma Phạt Đạt Đậu 18. Đát Điệt Tha

薩 婆 薩 哆 那 摩 婆 薩 多 那 摩 婆 伽 摩 罰 特 豆

सर्व सत्य नम वस्त्य नमो वाक मार्ग दातुह्  Sarva satya nama vastya namo vāka mārga dātuh

19. Án A Bà Lô Hê 20. Lô Ca Đế 21. Ca Ra Đế 22. Di Hê Rị

怛 姪 他 唵 阿婆盧醯 盧迦帝 迦羅帝 夷 醯利

तद्यथा ॐ अवलोकि लोचते करते ए ह्रिह् Tadyathā oṃ avaloki locate karate e hrīḥ

Đát điệt tha còn có nɡhĩa là “thủ ấn” nɡhĩa là kết ấn bằnɡ tay. Cũnɡ ɡọi là “trí nhân” nɡhĩa là khai mở con mắt trí tuệ của chúnɡ sinh.

Đát điệt tha lại còn có nɡhĩa là vô lượnɡ pháp môn tu học và trí huệ nhãn vô lượnɡ. Đó là ý nɡhĩa của “Sở vị”.

23. Ma Ha Bồ Đề Tát Đỏa 24. Tát Bà Tát Bà 25. Ma Ra Ma Ra 26. Ma Hê Ma Hê Rị Đà Dựng

o महाबोधिसत्त्व। सर्व सर्व मल मल महिम हृदयम् mahābodhisattva. sarva sarva, mala mala, mahima hṛdayam,

27. Cu Lô Cu Lô Yết Mông 28. Độ Lô Độ Lô Phạt Xà Da Đế 29. Ma Ha Phạt Xà Da Đế

o कुरु कुरु कर्मुं धुरु धुरु विजयते महाविजयते kuru kuru karmuṃ, dhuru dhuru vijayate mahāvijayate,

30. Đà Ra Đà Ra 31. Địa Rị Ni 32. Thất Phật Ra Da 33. Giá Ra Giá Ra 34. Mạ Mạ Phạt Ma Ra 35. Mục Đế Lệ

o धर धर धिरीनिश्वराय चल चल मम विमल मुक्तेले dhara dhara dhirīniśvarāya, cala cala, mama vamāra muktele,

36. Y Hê Y Hê 37. Thất Na Thất Na 38. A Ra Sâm Phật Ra Xá Lợi 39. Phạt Sa Phạt Sâm 40. Phật Ra Xá Da

o एहि एहि शिन शिन आरषं प्रचलि विष विषं प्राशय | ehi ehi, śina śina, āraṣaṃ pracali viṣa viṣaṃ prāśaya.

41. Hô Lô Hô Lô Ma Ra 42. Hô Lô Hô Lô Hê Rị

o हुरु हुरु मर हुलु हुलु ह्रिह् huru huru mara hulu hulu hrih

43. Ta Ra Ta Ra 44. Tất Rị Tất Rị 45. Tô Rô Tô Rô 46. Bồ Đề Dạ Bồ Đề Dạ

o सर सर सिरि सिरि सुरु सुरु बोधिय बोधिय sara sara siri siri suru suru bodhiya bodhiya

47. Bồ Đà Dạ Bồ Đà Dạ 48. Di Đế Rị Dạ 49. Na Ra Cẩn Trì

o बोधय बोधय । मैत्रिय नारकिन्दि bodhaya bodhaya. maitriya nārakindi

50. Địa Rị Sắc Ni Na 51. Ba Dạ Ma Na 52. Ta Bà Ha 53. Tất Đà Dạ 54. Ta Bà Ha

o धर्षिनिन भयमान स्वाहा सिद्धाय स्वाहा dharṣinina bhayamāna svāhā siddhāya svāhā

55. Ma Ha Tất Đà Dạ 56. Ta Bà Ha 57. Tất Đà Du Nghệ 58. Thất Bàn Ra Dạ 59. Ta Bà Ha

o महासिद्धाय् स्वाहा सिद्धयोगेश्वराय स्वाहा mahāsiddhāya svāhā siddhayogeśvarāya svāhā

60. Na Ra Cẩn Trì  61. Ta Bà Ha 62. Ma Ra Na Ra 63. Ta Bà Ha

o नरकिन्दि स्वाहा मारणर स्वाहा narakindi svāhā māraṇara svāhā

64. Tất Ra Tăng A Mục Khê Da 65. Ta Bà Ha 66. Ta Bà Ma Ha A Tất Đà Dạ 67. Ta Bà Ha

o शिर संह मुखाय स्वाहा सर्व महा असिद्धाय स्वाहा śira saṃha mukhāya svāhā sarva mahā asiddhāya svāhā

68. Giả Kiết Ra A Tất Đà Dạ 69. Ta Bà Ha 70. Ba Đà Ma Yết Tất Đà Dạ 71. Ta Bà Ha

o चक्र असिद्धाय स्वाहा पद्म हस्त्राय स्वाहा cakra asiddhāya svāhā padma kastāya svāhā

72. Na Ra Cẩn Trì Bàn Dà Ra Dạ 73. Ta Bà Ha 74. Ma Bà Lợi Thắng Yết Ra Dạ 75. Ta Bà Ha

o नारकिन्दि वगलय स्वाहा मवरि शन्खराय स्वाहा nārakindi vagaraya svāhā mavari śankharāya svāhā

76. Nam Mô Hắc Ra Đát Na Đa Ra Dạ Da 77. Nam Mô A Rị Da 78. Bà Lô Yết Đế 79. Thước Bàn Ra Dạ 80. Ta Bà Ha

o नमः रत्नत्रयाय नमो आर्यवलोकितेश्वराय स्वाहा namah ratnatrayāya namo āryavalokiteśvarāya svāhā

81. Án Tất Điện Đô 82. Mạn Đà Ra 83. Bạt Đà Dạ 84. Ta Bà Ha

o ॐ सिधयन्तु मन्त्र पदाय स्वाहा oṃ sidhayantu mantra padāya svāhā

 

Còn cập nhật tiếp…..

Quý Phật Tử hữu duyên có thể đồng hành đóng góp tri thức gieo duyên cho những Phật Tử khác, bằng việc đóng góp nội dung cho các bài viết của Hoa An. Chi tiết xin gửi mail về dothohoaan@gmail.com hoặc Zalo/Tin Nhắn tới: 0968957283

Với tất cả sự trân quý!

 

Cửa Hàng Đồ Thờ , Đồ Phong Thủy HOA AN

Showroom: 264 Trần Khát Chân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Hotline: 0366305124

Website: https://dothohoaan.com/

Fanpage: https://www.facebook.com/DoThoHoaAn/

Giá: 2,842,000 
Giá: 1,468,000 

Tý - Chuột phong thuỷ

Chuột Đồng Kéo Túi Tiền

Giá: 1,478,000 

Ngọ - Ngựa Phong Thuỷ

Ngựa Đồng Hí

Giá: 3,168,000 

Ngọ - Ngựa Phong Thuỷ

Ngựa Đồng Kéo Xe

Giá: 520,000 
Giá: 3,150,000 
Giá: 1,800,000 

Tượng Rồng phong thuỷ

Tượng Rồng Kéo Túi Tiền Tài

Giá: 1,800,000 

Tượng Rồng phong thuỷ

Tượng Rồng Dây Tiền Đế Kính

Giá: 456,000 

Tượng Rồng phong thuỷ

Tượng Rồng Đỏ Ôm Túi Vàng

Giá: 968,000 

Tượng Rồng phong thuỷ

Tượng Rồng Vàng Ôm Dây Tiền

Giá: 968,000 
Giá: 3,145,000 

Tượng Rồng phong thuỷ

Rồng Vàng Nắm Long Châu

Giá: 2,850,000 

Tượng Rồng phong thuỷ

Thanh Long Nhả Ngọc Cuộn Củ Cải

Giá: 1,450,000 

Tượng Rồng phong thuỷ

Tượng Rồng Đá Cuộn Long Châu

Giá: 3,068,000 

Tượng Rồng phong thuỷ

Rồng Nhả Long Châu Lưu Ly

Giá: 999,000 

Tượng Rồng phong thuỷ

Tượng Rồng Đỏ Cuộn Rương Vàng

Giá: 3,100,000 

Tượng Rồng phong thuỷ

Tượng Rồng Vàng Cuộn Thỏi Vàng

Giá: 3,100,000 

Tượng Rồng phong thuỷ

Linh Vật Rồng Đồng Phong Thủy

Giá: 220,000 

Thân - Khỉ phong thuỷ

Khỉ Cầm Đào Tiên

Giá: 170,000 
Giá: 220,000 

Mùi - Dê phong thuỷ

Linh Vật Dê Đồng Phong Thủy

Giá: 220,000 

Tuất - Chó phong thuỷ

Linh Vật Chó Đồng Phong Thủy

Giá: 520,000 

Hợi - Lợn Phong Thủy

Linh Vật Lợn Đồng Phong Thủy

Giá: 220,000